Điện áp là gì? Có những loại điện áp nào phổ biến? Leave a comment

Điện áp là yếu tố quan trọng trong mạch điện. Vậy điện áp là gì? Có những loại điện áp thông dụng nào. Hãy cùng Thiết Bị Điện Miền Bắc đi tìm câu trả lời nhé!

Điện áp là gì?

Điện áp là tỉ số chênh lệch ở những nơi có điện thế cao đến nơi có điện áp thấp.

Ví dụ bảng điện có điện thế bằng 220V, ở dưới đất điện thế bằng 0 thì tính từ bảng điện xuống đất là ( 220 – 0 = 220V)

Điện áp giữa 2 đầu A và B của mạch được tính bằng công thức: UAB = VA – VB = -UBA

Trong đó VA và VB là điện thế tại A và B

Ký hiệu

Ký hiệu của điện áp hay hiệu điện thế là V hoặc U với đơn vị tính là V ( volt hay vôn)

ki-dieu-dien-ap

Những loại điện áp phổ biến

Hiện nay điện áp rất đa dạng và được chia ra thành nhiều loại khác nhau.

Điện áp hiệu dụng

Đây là giá trị trung bình, bình phương của điện áp cực đại ở 2 đầu đoạn mạch và được tính theo công thức.

dien-ap-hieu-dung

Với điện áp xoay chiều có dạng sóng hình sin, thì giá trị hiệu dụng RMS được tính bằng 0.707 lần giá trị cực đại hoặc giá trị bằng với √2 * giá trị hiệu dụng.

Điện áp 1 chiều DC

Điện áp một chiều là hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn đi qua mạch theo 1 chiều nhất nhất. Cường độ dòng điện có thể thay đổi về độ lớn những không đổi chiều.

– Cách đo: Dùng Vôn Kế một chiều.

– Nguồn phát: Ắc quy, Pin, năng lượng mặt trời.

– Có thể dùng bộ lưu điện để chuyển đổi từ Điện áp 1 chiều DC sang điện áp AC, hiệu suất lên đến 80%.

– Các cấp điện áp 1 chiều thông dụng: 5V, 9V, 12V, 24V, 48V.

Điện áp xoay chiều AC

Đây là nguồn điện áp có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian. Thông thường điện áp xoay chiều sẽ có 2 loại là điện 1 pha và điện 3 pha.

Điện áp xoay chiều 1 pha là dạng điện áp sử dụng 1 đường dây pha trên hệ thống dẫn điện, cụ thể là dây L ( dây pha) và dây N được gọi là dây lạnh.

Điện áp xoay chiều 3 pha là dạng điện sử dụng 3 dây pha là L1, L2, L3 và có hiệu điện thế khác nhau. Ở 3 loại dây này có thể lấy nguồn điện 1 pha 2 dây của nguồn điện 3 pha.

Điện xoay chiều 1 pha

– Điện áp phổ biến là 220V, ở nước ngoài là 110V.

– Được sử dụng cho hệ thống điện dân dụng, các thiết bị điện tiêu thụ công suất nhỏ hơn 220V.

– Dạng sóng của điện áp 1 pha.

Lợi ích của điện 1 pha

– Thiết kế đơn giản

– Chi phí thấp

– Công suất lên đến 1000W

– Phạm phi sử dụng phổ biến

Điện xoay chiều 3 pha

– Điện áp 3 pha xoay chiều tại Việt Nam là 380V

– Có thể lấy ra từ nguồn điện 1 pha 2 dây từ nguồn 3 pha 4 dây.

– Sử dụng trong sản xuất, trong các ngành công nghiệp, máy móc,..

Lợi ích khi sử dụng nguồn điện 3 pha

– Cung cấp công suất lớn cho thiết bị điện

– Hiệu suất dẫn điện cao.

Điện áp định mức

Điện áp định mức là cơ sở để thiết kế, vận hành lưới điện. Ngoài ra điện áp định mức là đại lượng quan trọng trong hệ thống lưới điện. Nó quyết định đến quá trình tải lưới điện, kết cấu, thiết bị và giá thành.

dien-ap-dinh-muc

Điện áp định danh

Là giá trì điện áp sử dụng để xác định và nhận dạng điện áp của hệ thống điện. Chẳng hạn như pin có điện áp định danh là 12V thì đầu nguồn của pin sẽ có giá trị ~12V.

Trên thực tế ở hệ thống điện, một vài thiết bị sẽ có điện áp định danh là 440 V, 690 V, 3,3 kV, 6,6 kV, 11kV, 33 kV, 66 kV, 132 kV, 220 kV, 400 kV và 765 kV.

Điện áp cao thế

Điện cao thế được hiểu là dòng điện có điện áp lớn làm tổn hại tới sinh vật sống. Ở thiết bị, dây dẫn có dòng điện cao phải đảm bảo yêu cầu và quy trình an toàn.

Loại điện này được ứng dụng trong ống phóng tia cathode, sản sinh tia X và những chùm hạt cũng như áp dụng vào lĩnh vực khoa học, công nghệ khác.

Ở điện cao thế sử dụng cho những mạng phân phối điện đi xa bao gồm 1 số cấp chẳng hạn: 66 KV, 110 KV, 220 KV, 500 KV.

dien-ap-cao-the

Điện áp trung thế

Điện trung thế là các đường điện thuộc cấp điện áp từ 15kV. Ở loại này thường có cấp điện áp nhỏ hơn cao thế. Đường điện trung thế cấp tới máy biến áp, sau hạ áp để phân phối điện.

Mặc khác, điện trung thế sẽ phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn. Dùng dây bọc và dây trần gắn với trụ bằng sứ cách điện. Phần cột bê tông ly tâm có chiều cao 9m – 12m.

dien-ap-trung-the

Điện áp hạ thế

Chúng ta sẽ dễ bị điện giật khi tiếp xúc với dây điện bị tróc vỏ cách điện hoặc dây kim loại có điện. Điện áp này thường dùng dây cáp bọc vặn xoắn ACB bao gồm 4 sợi bọc với nhau và một số dùng 4 dây rời gắn cột điện.

dien-ap-ha-the

Cột điện hay dùng cột bê tông ly tâm, cột bê tông vuông và trụ tháp sắt có độ cao từ 5m – 8m. Ở Việt Nam, điện hạ thế sẽ đạt mức: 0,4kV (400V).

Trong đó điện hạ thế là điện dùng để cấp vào những thiết bị vận hành: Điện hạ thế 1 pha, 2 pha, 3 pha. Ở những điện áp 1 pha, 2 pha, 3 pha thường sử dụng trong công nghiệp.

Trên đây là những mức điện áp thường gặp trong cuộc sống hằng ngày. Năng lượng điện có vai trò đặc biệt quan trọng trong các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người chính vì vậy hãy tìm hiểu thật kỹ để tận dụng và sử dụng chúng an toàn nhé. Nếu bạn đang cần sự hỗ trợ thì hãy liên hệ ngay với THIẾT BỊ ĐIỆN MIỀN BẮC ( EMB)

Xem thêm:

NÊN CHỌN MUA MÁY BIẾN ÁP NÀO TỐT NHẤT?

THÀNH PHẦN CHÍNH CẤU TẠO NÊN LƯỚI ĐIỆN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *